CƯỚC CHÍNH
Cước chính EMS trong nước áp dụng từ ngày 01/07/2013. Theo thời gian, giá cước có thể thay đổi, vui lòng liên hệ bưu điện để biết giá cước chính xác. Bảng giá cước sau đây chỉ mang tính chất tham khảo, để quý khách dễ hình dung.
Nguồn: www.ems.com.vn
Giá chưa bao gồm các loại phụ phí và thuế giá trị gia tăng 10%
Nấc trọng lượng | Vùng 1 | HCM Đi Đà Nẵng | HCM Đi Hà Nội | Vùng 3 | HCM đi Vùng 4 |
Đến 50gr | 8.500 | 9.500 | 9.500 | 10.000 | 10.500 |
Trên 50gr – 100gr | 12.500 | 13.500 | 13.500 | 14.000 | 17.000 |
Trên 100gr – 250gr | 16.500 | 20.000 | 21.500 | 22.500 | 24.000 |
Trên 250gr – 500gr | 23.500 | 26.500 | 28.000 | 29.500 | 32.000 |
Trên 500gr – 1000gr | 33.000 | 38.500 | 40.500 | 43.500 | 46.000 |
Trên 1000gr – 1500gr | 40.000 | 49.500 | 52.500 | 55.500 | 59.500 |
Trên 1500gr – 2000gr | 48.500 | 59.500 | 63.500 | 67.500 | 71.500 |
Mỗi nấc 500gr tiếp theo | 3.800 | 8.500 | 8.500 | 9.500 | 13.000 |
Ghi chú:
Vùng 1: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khu vực
Vùng 2: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh.
Vùng 3: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi theo các tuyến sau::
+ Từ các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1, khu vực 2 đến các Tỉnh/TP thuộc khu vực 3 và ngược lại;.
+Từ TP. Hà Nội đi các Tỉnh/TP thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP. Hồ Chí Minh);
+Từ TP. Hồ Chí Minh đi các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1 và ngược lại (trừ TP. Hà Nội).
Vùng 4: áp dụng đối với các bưu gửi được gửi từ các Tỉnh/TP thuộc khu vực 1 đến các Tỉnh/TP thuộc khu vực 2 và ngược lại (trừ TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).
Khu vực 1: Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng,Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình,Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang,Vĩnh Phúc, Yên Bái.
Khu vực 2:An Giang, Bình Dương, Bình Phước,Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Tp. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông.
Khu vực 3:Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên Huế, Kon Tum,Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Cước hàng cồng kềnh và hàng nhẹ:
* Hàng cồng kềnh: Là hàng gửi có kích thước vượt quá quy định, thu cước bằng 1,5 lần mức cước EMS tương ứng quy định tại Mục I của Bảng cước này.
* Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3(tương đương với trên 6000cm3/kg), không phân biệt phương tiện vận chuyển, khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:
Khối lượng quy đổi (kg) =Thể tích kiện hàng (cm3) / 6000
PHỤ PHÍ (Mức thu phụ phí có thể được thay đổi theo từng thời điểm).
1. Phụ phí xăng dầu: bằng 20% tính trên cước chính quy định tại Mục I của Bảng cước này.
2. Phụ phí vùng xa:
2.1 Mức thu: bằng 20% tính trên cước chính quy định tại Mục I của Bảng cước này.
2.2 Phạm vi áp dụng:
– Các Bưu gửi EMS gửi đi từ vùng xa hoặc gửi tới vùng xa được quy định tại Danh sách các địa bàn áp dụng thu phụ phí vùng xa ban hành kèm theo Quyết định này.